Xuất khẩu gạo trong tháng 6 bị sụt giảm ở hầu hết các thị trường. Trong đó, xuất sang Trung Quốc – thị trường lớn nhất cũng bị giảm gần 29% cả về lượng và kim ngạch so với tháng trước (đạt 162.528 tấn, trị giá 65,46 triệu USD), nhưng tính chung cả 6 tháng đầu năm xuất khẩu gạo sang thị trường này vẫn tăng 20% về lượng và tăng 16,75% về kim ngạch.
Thị trường Philippines sau đợt tăng mạnh gấp 15 – 16 lần cả về lượng và kim ngạch trong tháng 5, thì sang tháng 6 lại sụt giảm mạnh trên 40% cả về lượng và kim ngạch. Cộng dồn cả 6 tháng kim ngạch xuất khẩu sang Philippines cũng sụt giảm 44,53% về lượng và giảm 42,26% về kim ngạch (đạt 293.791 tấn, trị giá 131,51 triệu USD).
Riêng xuất khẩu sang Bờ biển Ngà tháng 6 có sự tăng trưởng đột biến trên 200% so với tháng 5 (tháng 5 sụt giảm mạnh trên 60% về lượng và giảm trên 50% về kim ngạch). Tính chung cả 6 tháng xuất khẩu sang thị trường này vẫn giảm nhẹ 0,72% về lượng và 2,13% so với cùng kỳ (đạt 210.657 tấn, trị giá 89,03 triệu USD).
Nhìn chung trong 6 tháng đầu năm, thị trường xuất khẩu gạo diễn biến phức tạp và có sự thay đổi rõ nét. Thị trường truyền thống với các hợp đồng tập trung giảm mạnh và được thay thế bằng các hợp đồng thương mại từ các thị trường khác. Hiện châu Á vẫn chiếm thị phần lớn nhất 61,95%, giảm 6,60 %; kế đến là châu Phi chiếm 23,74% tăng 1,32%. Tiếp theo là các thị trường châu Mỹ, châu Âu và các thị trường khác.
Xuất khẩu gạo sang các thị trường 6 tháng đầu năm 2013
Thị trường T6/2013 T6/2013 so với T5/2013 6T/2013 6T/2013 so với 6T/2012
Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng (%) Trị giá (%) Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng (%) Trị giá (%)
Tổng cộng 643.256 277.135.274 -8,71 -11,50 3.583.196 1.582.262.108 -6,20 -9,59
Trung Quốc 162.528 65.464.959 -28,32 -28,89 1.293.885 536.463.059 +20,02 +16,75
Philippines 82.225 37.140.920 -40,92 -41,96 293.791 131.508.125 -44,53 -42,26
Malaysia 35.064 18.307.802 -26,49 -25,82 195.285 103.395.485 -40,48 -41,19
Bờ biển Ngà 92.586 38.489.794 +255,09 +217,81 210.657 89.029.968 -0,72 -2,13
Singapore 22.766 10.344.677 -7,95 -13,57 168.943 77.107.713 +48,91 +37,02
Gana 61.653 27.968.441 +74,87 +70,04 162.402 76.667.326 +12,97 +11,59
Hồng Kông 13.429 8.046.394 -9,52 -7,79 104.523 57.995.924 +30,84 +22,73
Indonesia 4.698 1.948.062 -24,13 -39,88 78.991 45.405.897 -73,28 -71,34
Angola 10.620 4